Mặt bích là thành phần quan trọng trong hệ thống đường ống, cho phép kết nối an toàn các đường ống, van và các thiết bị khác. Hiểu được sự khác biệt giữa mặt bích loại 300 và loại 600 là điều cần thiết đối với các kỹ sư và chuyên gia mua sắm.
Bài viết này so sánh hai loại mặt bích này dựa trên xếp hạng áp suất, thông số kỹ thuật và ứng dụng. Thông tin như vậy sẽ giúp hướng dẫn lựa chọn phù hợp cho hệ thống hoặc doanh nghiệp của bạn.
Xếp hạng áp suất của mặt bích xác định khả năng chịu áp suất bên trong ở nhiệt độ cụ thể. Cả Class 300 và Class 600 đều tuân theo xếp hạng mặt bích ASME B16.5. Những xếp hạng này xác định xếp hạng áp suất làm việc tối đa cho phép của chúng.
Các xếp hạng này phản ánh khả năng quản lý áp suất của từng mặt bích ở nhiệt độ tiêu chuẩn. Xếp hạng cao hơn cho ANSI 600 làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi khắt khe.
Kích thước chi tiết cho mặt bích ASME B16.5>>>
Giới hạn áp suất-nhiệt độ mặt bích bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nhiệt độ. Ví dụ:
Vật liệu mặt bích ảnh hưởng đáng kể đến mức áp suất. Thông số kỹ thuật mặt bích bằng thép cacbon là phổ biến, nhưng hợp kim cấp cao có thể cần thiết cho các điều kiện khắc nghiệt.
Nhiệt độ ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của mặt bích, đòi hỏi phải cân nhắc cẩn thận.
Trong khi mặt bích loại 300 phù hợp với hệ thống nhiệt độ vừa phải, mặt bích loại 600 xử lý được các điều kiện khắc nghiệt hơn. Điều này là do khả năng chịu áp suất-nhiệt độ vượt trội của chúng.
Thành phần vật liệu quyết định giới hạn nhiệt độ trên của mặt bích. Ví dụ, thép cacbon chịu được nhiệt độ lên đến khoảng 800°F trước khi cần hợp kim thay thế.
Khi lựa chọn giữa mặt bích Class 300 và Class 600, điều quan trọng là phải hiểu cách định mức áp suất giảm khi nhiệt độ tăng.
Các kỹ sư dựa vào đường cong giảm tải để dự đoán hiệu suất của mặt bích ở các nhiệt độ khác nhau, đảm bảo hoạt động an toàn. Dưới đây là biểu đồ so sánh minh họa cách xếp hạng áp suất cho mặt bích thép cacbon và thép không gỉ 316 khác nhau giữa hai loại này ở các phạm vi nhiệt độ khác nhau.
Nhiệt độ (°F) | Lớp 300 (Thép cacbon) | Lớp 600 (Thép cacbon) | Lớp 300 (SS316) | Lớp 600 (SS316) |
-20 đến 100 | 740 PSIG | 1480 PSIG | 720 PSIG | 1440 PSIG |
200 | 680 PSIG | 1360 PSIG | 620 PSIG | 1240 PSIG |
400 | 580 PSIG | 1160 PSIG | 540 PSIG | 1080 PSIG |
600 | 425 PSIG | 850 PSIG | 410 PSIG | 820 PSIG |
800 | Không khuyến khích | Không khuyến khích | 260 PSIG | 520 PSIG |
Thiết kế vật lý của mặt bích ảnh hưởng đến ứng dụng và khả năng tương thích của nó.
Các yếu tố chính khi so sánh kích thước mặt bích Class 300 so với Class 600:
Lớp học | Đường kính vòng tròn bu lông (inch) | Số lượng lỗ bu lông |
Lớp 300 | 26.00 | 12 |
Lớp 600 | 36 | 20 |
Lớp 300 (NPS 6): 1/16 inch
Lớp 600 (NPS 6): 1/4 inch
Xử lý nhiệt cho mặt bích bao gồm chuẩn hóa, ủ hoặc làm nguội và tôi luyện. Quá trình này phụ thuộc vào vật liệu. Mặt bích ASTM A105 được chuẩn hóa ở ~1650°F để cải thiện độ dẻo dai.
Mặt bích thép hợp kim được tôi luyện để giảm ứng suất. Kiểm soát nhiệt độ nghiêm ngặt ngăn ngừa cong vênh hoặc các khuyết tật khác. Thép không gỉ có thể cần ủ dung dịch ở nhiệt độ ~1900°F để phục hồi khả năng chống ăn mòn.
Kiểm tra cơ học đảm bảo mặt bích có thể chịu được tải trọng dự kiến. Các thử nghiệm bao gồm độ bền kéo, độ bền chảy và thử nghiệm va đập.
Ví dụ, mặt bích Class 600 ASTM A182 F316 phải có độ bền kéo ít nhất là 515 MPa và độ bền chảy là 205 MPa. Kiểm tra không phá hủy (NDT), chẳng hạn như phương pháp chụp X-quang hoặc siêu âm, phát hiện ra các khuyết tật bên trong.
Kiểm tra độ cứng xác nhận xử lý nhiệt thành công. Nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ kiểm tra vật liệu (MTC) và tuân thủ tiêu chuẩn ASME B16.5 hoặc API 6A.
Mặt bích có mức áp suất cao hơn, chẳng hạn như loại 600, thường có chi phí cao hơn do nhu cầu về vật liệu và tính phức tạp trong sản xuất.
Mặt bích Class 600 có giá cao hơn do vật liệu cấp cao hơn, khối lượng vật liệu tăng và độ phức tạp trong sản xuất. Vật liệu cao cấp, như ASTM A182 F316, có thể đắt hơn 20–30% vì chúng có độ bền và khả năng chống ăn mòn cần thiết cho các ứng dụng áp suất cao. Mặt bích Class 600 yêu cầu thành dày hơn, đường kính ngoài lớn hơn và nhiều lỗ bu lông hơn, dẫn đến việc sử dụng vật liệu nhiều hơn tới 50% so với Class 300.
Ngoài ra, tính sẵn có của vật liệu chặt chẽ hơn, thời gian giao hàng dài hơn và dung sai gia công chính xác làm tăng chi phí sản xuất. Xử lý nhiệt mở rộng và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt càng làm tăng thêm giá cao cấp của chúng.
Gioăng có sự khác biệt đáng kể giữa mặt bích Class 300 và Class 600 do nhu cầu về áp suất và nhiệt độ:
Hướng dẫn lắp đặt: Luôn sử dụng miếng đệm mới, đảm bảo miếng đệm được căn chỉnh chính xác giữa các mặt bích và đảm bảo miếng đệm sạch sẽ và không bị hư hỏng để tránh rò rỉ và duy trì độ kín thích hợp.
Yêu cầu về bu lông khác nhau đáng kể giữa mặt bích Class 300 và Class 600 để phù hợp với mức áp suất cao hơn:
Yêu cầu về mô-men xoắn tăng lên với các loại mặt bích cao hơn do mặt bích dày hơn và miếng đệm chắc hơn. Áp dụng mô-men xoắn thích hợp đảm bảo độ kín không bị rò rỉ:
Việc lựa chọn giữa loại 300 và loại 600 phụ thuộc vào điều kiện vận hành.
LONGAN là tên tuổi đáng tin cậy trong sản xuất mặt bích, cung cấp tay nghề thủ công vô song và công nghệ tiên tiến để đáp ứng các yêu cầu đa dạng về đường ống.
Đáp ứng mọi nhu cầu về mặt bích loại 150, loại 300 hoặc ANSI 600 của bạn, LONGAN đảm bảo các giải pháp đáng tin cậy, chất lượng cao. Cho dù là các thành phần tiêu chuẩn hay yêu cầu tùy chỉnh, chúng tôi đều cung cấp các kết nối ổn định phù hợp với hệ thống đường ống của bạn.
Hãy để LONGAN trở thành đối tác của bạn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng đường ống an toàn và hiệu quả!